Phu Nu Mang Thai O Tuan 38 / Top 11 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 6/2023 # Top View | Dsb.edu.vn

Cap Cuu Tim Mach O Phu Nu Co Thai

Published on

Cấp cứu tim mạch ở phụ nữ có thai – chúng tôi Đinh Thị Thu Hương

1. CẤP CỨU TIM MẠCH Ở PHỤ NỮ MANG THAI chúng tôi Đinh Thị Thu Hương

4. 16 Thay đổi sinh lý khi chuyển dạ và sinh con  Chuyển dạ và sinh con:  Thay đổi huyết động không đột ngột khi nằm nghiêng  Thao tác trong tư thế đẻ phụ thuộc vào bệnh học tim mạch

6. 18 Thay đổi huyết động sau khi sinh con Tham số Thay đổi Ghi chú Thể tích tuần hoàn Giảm Do Mất máu CO Tăng 60 – 80% tăng ngay lập tức sau đó giảm nhanh và trở về giới hạn bình thường trong vòng vài tuần SV Giảm HR Giảm BP Không đổi SVR Tăng Giảm sức cản của dòng máu rau thai

7. PHÂN TẦNG NGUY CƠ Thông liên nhĩ không biến chứng Thông liên thất không biến chứng Còn ống động mạch không biến chứng Tứ chứng Fallot được sửa chữa Van tim sinh học Hẹp hai lá (NYHA I, II) Hẹp phổi Hở van ba lá Hẹp eo động mạch chủ Tứ chứng Fallot không được sửa chữa Tiền sử NMCT Van tim cơ học Hẹp van động mạch chủ HHL kèm rung nhĩ HHL có suy tim NYHA III – IV Tăng áp lực động mạch phổi Hẹp eo động mạch chủ có biến chứng HC Marfan có tổn thương van ĐMC Bệnh cơ tim chu sản có giảm EF 5% 5 – 15% 25 – 50% Tỷ lệ tử vongCurr Probl Cardiol 2007;32:419-494

9. Dùng thuốc gì nếu phải dùng (1)?

10. Dùng thuốc gì nếu phải dùng (2)?

11. Dùng thuốc gì nếu phải dùng (3)?

12. Những Bệnh Lý Van Tim Đặc Biệt ở phụ nữ có thai và cách xử trí

14. HHL CÓ TRIỆU CHỨNG LÀ YẾU TỐ NGUY CƠ CAO ĐỐI VỚI NGƯỜI MẸ VÀ THAI NHI N Engl J Med 2003;349:52-9

16. HỞ HAI LÁ Ở PHỤ NỮ MANG THAI

17. Thường BN dung nạp tốt ở thời kì thai nghén. Triệu chứng nếu có do giảm CO Lưu ý: Không dùng thuốc ức chế men chuyển và thuốc đối kháng thụ thể angiotensin Điều trị: BN không có triệu chứng: không cần điều trị BN có triệu chứng: đáp ứng tốt với digitalis, lợi tiểu, giãn mạch Dùng chống đông khi Bn có rung nhĩ kèm theo Curr Probl Cardiol 2007;32:419-494

18. HẸP CHỦ Ở PHỤ NỮ MANG THAI Hẹp chủ gây giảm cung lượng tim, giảm tưới máu ĐMV, mạch não, tăng áp lực nhĩ trái

19. CẢNH BÁO BN HC nặng dù không có triệu chứng BN HC có triệu chứng như suy tim, ngất, ngừng tim KHÔNG NÊN MANG THAI Curr Probl Cardiol 2007;32:419-494

20. Triệu chứng: Đau ngực (giảm tưới máu mạch vành), ngất (giảm tưới máu mạch não), suy tim (tăng áp lực nhĩ trái) Lưu ý: Tránh tụt HA và mất máu nhiều khi sinh Điều trị: HC nhẹ – vừa không có triệu chứng: tránh gắng sức HC nặng: Nong van ĐMC (sau tuần 20) hoặc phẫu thuật thay van ĐMC Curr Probl Cardiol 2007;32:419-494

21. HỞ CHỦ Ở PHỤ NỮ MANG THAI

22. Thường BN dung nạp tốt ở thời kì thai nghén. Lưu ý: Không dùng thuốc ức chế men chuyển và thuốc đối kháng thụ thể angiotensin Tránh quá tải thể tích Điều trị: BN không có triệu chứng: không cần điều trị BN có triệu chứng suy tim: đáp ứng tốt với digitalis, lợi tiểu, giãn mạch Dùng chống đông khi Bn có rung nhĩ kèm theo Curr Probl Cardiol 2007;32:419-494

23. CÁC BỆNH LÝ GÂY TỔN THƯƠNG VAN ĐMP VÀ VAN BA LÁ HC Ebstein Các bệnh TBS có sửa chữa Viêm nội tâm mạc nhiễm trùng van tim bên tim phải do tiêm chích Thường dung nạp tốt trong thời kỳ thai nghén Nguy cơ: cơn tim nhanh và suy tim phải Curr Probl Cardiol 2007;32:419-494

24. TĂNG ÁP LỰC ĐỘNG MẠCH PHỔI TALĐMP nặng (tiên phát hoặc thứ phát) là bệnh lý có nguy cơ tử vong mẹ cao trong thời kì thai nghén và thời kì hậu sản. Nguy cơ tử vong mẹ khoảng 50% BN TALĐMP nên sử dụng các biện pháp tránh thai hợp lý KHÔNG NÊN MANG THAI Curr Probl Cardiol 2007;32:419-494

27. DÙNG THUỐC CHỐNG ĐÔNG Ở PHỤ NỮ MANG THAI 0 – 14 tuần: Heparin hoặc LMWH 14 – 36 tuần: Heparin hoặc LMWH hoặc warfarin Sau tuần 36: Heparin Sau khi đẻ thường 6 h hoặc đẻ mổ 12 h: cho chống đông trở lại Curr Probl Cardiol 2007;32:419-494

29. CHỈ ĐỊNH MỔ ĐẺ Mayo Clinic Cardiology 3rd edition

30. PHầN IV: TĂNG HUYẾT ÁP VÀ THAI NGHÉN

32. Đánh giá THA và thai nghén * Ngưỡng gọi là THA còn bàn cãi * Vẫn sử dụng 140/90 mmHg * Huyết áp tâm trương: lấy phase V của Korottkof (phase IV nếu phase V = 0) * Nên theo dõi huyết áp 24 giờ để có đánh giá chính xác hơn

34. Tóm tắt điều trị THA ở phụ nữ có thai (ESC/ESH 2007) (2) * Nếu không có tình trạng nặng, các thuốc nên lựa chọn hàng đầu là: alpha methyldopa; labetalol; chẹn kênh calci hoặc (ít hơn) chẹn beta giao cảm * Với tình trạng tiền sản giật với phù phổi nên dùng thuốc nitrates dạng truyền TM; không nên dùng lợi tiểu

35. Tóm tắt điều trị THA ở phụ nữ có thai (ESC/ESH 2007) (3) * Trong tình trạng cấp cứu: * Labetalol truyền TM; alpha methtldopa dạng uống; nifedipin uống nên được chọn * Không dùng hydralazine vì nhiều tác dụng phụ * Có thể dùng natri nitroprussid, nhưng không kéo dài * Không khuyến cáo: bổ sung calcium; dầu cá; aspirin. Tuy nhiên, Aspirin liều thấp có thể cho bệnh nhân tiền sản giật xuất hiện sớm.

36. SUY TIM Ở PHỤ NỮ MANG THAI Chiếm 25% tỉ lệ tử vong do tim mạch, 10% ở BN có EF <20% Nguyên nhân: + Bệnh cơ tim giãn +Bệnh van tim + Bệnh cơ tim chu sản Xử trí: +Nghỉ ngơi tại giường, oxy + Lợi tiểu + Giãn mạch: Hydralazine( UCMC chống chỉ định cho đến lúc đẻ) + Chống đông LMWH + Co bóp tim hỗ trợ bằng máy trong trường hợp nặng + Chẹn Beta có thể sử dụng trong 1 số trường hợp( theo dõi cân nặng của thai, nhịp tim khi sinh)

37. BỆNH CƠ TIM PHÌ ĐẠI Ở PHỤ NỮ MANG THAI Nhìn chung tiên lượng của mẹ và con tốt trong khi mang thai và khi đẻ, cần hỏi tiền sử gia đình và phát hiện bệnh trước khi mang thai Xử trí: -Tránh mất nước: cơ tim cứng kém đáp ứng khi mất nước -Chẹn beta làm giảm triệu chứng tắc nghẽn ĐRTT, lưu ý có thể gây chậm tăng cân thai. -Lợi tiểu nếu ứ dịch hoặc suy tim ứ huyết. -Gây tê tủy sống khi sinh con là cần thiết và an toàn cho mẹ nếu không có chênh áp ĐRTT.

38. BỆNH CƠ TIM CHU SẢN Ở PHỤ NỮ MANG THAI YẾU TỐ NGUY CƠ: gặp ở bà mẹ quá trẻ/quá già khi sinh con, sinh đôi, THA, đa ối, PN châu Phi. Bệnh cảnh lâm sàng giống như bệnh cơ tim giãn, nhưng thường xuất hiện ở tháng cuối thời kỳ thai nghén hoặc 6 tháng sau sinh. Không tìm thấy bệnh tim gì khác. Rối loạn chức năng thất trái chiếm 50% trường hợp, nguy cơ cao khi có thai ngay cả khi chức năng thất trái đã về bình thường. Tỉ lệ tử vong khoảng 20% nếu chức năng tim không về bình thường.

40. NHỒI MÁU CƠ TIM CẤP Ở PHỤ NỮ MANG THAI Tiêu chuẩn chẩn đoán:

41. NHỒI MÁU CƠ TIM CẤP Ở PHỤ NỮ MANG THAI Xử trí: Còn ít nghiên cứu Aspirin 75mg/ngày Beta bloc PCI: cân nhắc tùy trường hợp Không dùng tiêu huyết khối: nguy cơ đẻ non, chảy máu nặng. NMCT trước rộng mà không thể PCI có thể cân nhắc dùng tiêu huyết khối nếu việc không điều trị nguy hại đến tính mạng mẹ và con

42. LOẠN NHỊP TIM Ở PHỤ NỮ MANG THAI 1/ Nhịp nhanh thất có vòng vào lại: Điều trị như người không mang thai -Xoa xoang cảnh -Adenosine, verapamil, flecainide -Sốc điện chuyển nhịp nếu có rối loạn huyết động nặng 2/ Rung nhĩ: – Chống đông với LMWH – Kiểm soát tần số tim bằng chẹn beta – Bệnh nhân thường có nhịp xoang trở lại trong vòng 48h, vẫn tiếp tục Heparin và kiểm soát tần số tim. – Flecainide có thể sử dụng để chuyển nhịp bằng thuốc nhưng cần theo dõi có thể gây độc cho thai: Liều 50-150 x 2lần ngày; Truyền TM 2mg/kg (tổng liều 150mg trong 15 phút). – Có thể sốc điện

43. LOẠN NHỊP TIM Ở PHỤ NỮ MANG THAI 3/ Nhịp nhanh thất: -Sốc điện. -Tiên lượng tùy thuộc nguyên nhân -Xử trí tiếp theo tùy theo bệnh tim mạch đi kèm -Cần có sự kết hợp giữa chuyên gia tim mạch và sản khoa 4/ Sốc điện:  Đặt cần sốc ở chậu hông phải tránh đè vào IVC  Sử dụng cường độ điện yếu nhất  Quay cần sốc ra khỏi bào thai  Không thấy có báo cáo về sốc điện gây rung thất ở bào thai, nhưng cần kiểm tra tim thai sau khi sốc.

44. PHẦN V: DỰ PHÒNG HUYẾT KHỐI Ở BỆNH NHÂN SẢN PHỤ KHOA

45. Huyết khối tĩnh mạch ở phụ nữ mang thai và phẫu thuật sản phụ khoa  Hong kong 1988: tỷ lệ HKTMS 2,7/100.000 BN  Singapo 1992: tỷ lệ HKTMS 7,9/10.000 BN, năm 1996 – 1997 là 5,8/10.000/ BN  Châu Âu tỷ lệ HKTM/ mang thai : 0,7-1,3/1000 BN  Trung Quốc: tỷ lệ HKTM là 1,88/1000 phụ nữ mang thai  Macklon NS: nguy cơ bị HKTM khi mổ lấy thai tăng gấp 2,4 lần so với đẻ đường dưới.  Bonnar J. Can: mổ lấy thai thì tỷ lệ tử vong vì thuyên tắc phổi cao gấp 10 lần so với đẻ thường.

47. Khảo sát tỉ lệ HKTMSCD ở phụ nữ sau mổ lấy thai ở Bệnh viện Bạch mai  Đối tượng n/c: 310 sản phụ sau mổ lấy thai nằm việntại khoa Phụ Sản, khoa Cấp cứu, khoa Điều trị tích cực Bệnh viên Bạch mai và Viện Tim mạch Việt nam.  Nằm viện ≥ 5 ngày  Không có triệu chứng HKTM chi dưới qua thăm khám lâm sàng trước phẫu thuật.  Kết quả: Tỉ lệ huyết khối tĩnh mạch sâu chi dưới là 13,5%

52. Điều trị và dự phòng huyết khối ở phụ nữ mang thai  Dự phòng và điều trị VTE bằng LMWH thay cho UFH (1B).  Phụ nữ đang uống thuốc chống đông mà có thai khuyến cáo thay VKAs bằng LMWH trong 3 tháng đầu (1A), trong cả 3 tháng giữa và 3 tháng cuối của thai kỳ (1B), cho đến trước khi sinh (1A).  Phụ nữ uống VKAs lâu dài mà có dự định mang thai, khi thử thấy có thai thì thay VKAs bằng LMWH hơn là thay ngay trong khi chờ mang thai (2C).

53. Thuốc chống đông ở phụ nữ có thai  Phụ nữ mang thai: không sử dụng Fondaparinux và các thuốc ức chế trực tiếp thrombin(danaparoid) với các BN bị dị ứng với Heparin (HIT).  PN mang thai tránh không dùng thuốc ức chế trực tiếp thrombin(dabigatran) và Anti Xa (rivaroxaban, apixaban (1C).  PN cho con bú có thể dùng warfarin, acenocoumarol, UFH (1A).  PN cho con bú có thể dùng LMWH, danaparoid, r-hirudin (1B)

54. Dự phòng VTE sau mổ đẻ  Sản phụ sau mổ đẻ có nguy cơ cao bị VTE cần dự phòng bằng LMWH hoặc phương pháp cơ học(tất áp lực hoặc bơm hơi ngắt quãng) nếu có CCĐ với thuốc chống đông (2B).  Với sản phụ có nguy cơ cao VTE cần dự phòng huyết khối 6 tháng tiếp sau khi ra viện (2C).

55. Điều trị BN bị VTE trong khi mang thai  PN mang thai bị VTE cấp:Thay UFH bằng LMWH (1B)  PN mang thai bị VTE cấp:Thay UFH bằng LMWH trước khi sinh(1A).  PN mang thai bị VTE cấp: Cần dùng chống đông ít nhất 6 tuần sau đẻ (tổng thời gian điều trị 3 tháng)(2C).  PN mang thai đang điều trị LMWH mổ đẻ có chuẩn bị ngừng LMWH 24h trước khi mổ đẻ (1B).

56.  PN mang thai có TS VTE cần dự phòng VTE sau sinh 6 tuần bằng LMWH hoặc VKAs (INR từ 2-3) (2B).  PN mang thai có nguy cơ VTE thấp cần theo dõi lâm sàng trước khi đẻ hơn là dự phòng (2C).  PN có thai có nguy cơ trung bình hoặc nguy cơ cao VTE, nên dự phòng trước sinh bằng LMWH (2C). Dự phòng huyết khối ở phụ nữ mang thai

58. DỰ PHÒNG HUYẾT KHỐI Ở PHỤ NỮ MANGTHAI CÓ VAN TIM NHÂN TẠO  Cần theo 1 trong các bước dự phòng sau: a/ LMWH 2bơm/ ngày, suốt thời kỳ mang thai, điều chỉnh liều tùy thuộc vào cân nặng, xét nghiệm antiXa 4h sau khi tiêm dưới da mũi đầu, hoặc b/ Hoặc tiêm thêm UFH 12h/1 lần suốt thời kỳ mang thai, điều chỉnh liều sao cho thời gian aPTT gấp 2 lần chứng, hoặc anti Xa 0,35- 0,7U/ml, hoặc

59. Kết luận  Phụ nữ mang thai và phẫu thuật sản phụ khoa là đối tượng có nguy cơ cao bị thuyên tắc huyết khối.  Cần cân nhắc kỹ về mức độ nguy cơ với từng sản phụ trước khi đưa ra phương pháp điều trị và dự phòng  Thuốc LMWH được khuyến cáo sử dụng để điều trị và dự phòng VTE ở phụ nữ mang thai.  PN cho con bú có thể dùng warfarin, acenocoumarol, UFH (1A); LMWH, danaparoid, r-hirudin (1B).

60. XIN TRÂN TRỌNG CẢM ƠN

61. LOVE YOUR HEART! Go Red For Women Be Heart Healthy

62. Xin cảm ơn sự chú ý!

Những Bộ Phim Mẹ Bầu Nên Xem: Phu Nu Mang Thai Nen Xem Phim Gi Hay

những bộ phim mẹ bầu nên xem

phim hàn quốc một mẹ và ba người cha

Đây là một trong những bộ phim được đánh giá là top phim tình cảm hài hước hàn quốc hay nhất từ trước đến nay thể loại phim dài tập hài hước.

Năm sản xuất: 2008

Đạo diễn: Lee Jae Sang

Diễn viên chính: Jo Hyun Jae , Eugene, Jae Hee, Shin Sung Rok

Thể loại: Phim hài

Quốc gia: Hàn Quốc

Phim bộ: 24 tập

nội dung xem phim một mẹ và ba người cha

Song Na Young (Eugene) trở thành mẹ sau một cuộc thụ tinh nhân tạo vì chồng cô bị vô sinh. Ba người bạn thân của người chồng là Han Soo Hyun, Nahwang Gyung Tae và Choi Gwang Hee đã hiến tặng tinh trùng để giúp vợ chồng Na Young có con. Chỉ người chồng mới biết ai thực sự là cha của đứa trẻ. Không may, trước lúc em bé chào đời, anh bị tai nạn qua đời và mang theo bí mật đó vĩnh viễn.

Tuy tính cách và hoàn cảnh khác nhau, nhưng ba người đàn ông này luôn bên cạnh để giúp đỡ cô, hết mực yêu thương đứa bé và coi đó như con mình. Thế nhưng việc chẳng hề có kinh nghiệm chăm sóc trẻ con khiến cho cả ba người cha và bà mẹ trẻ Na Young đã gặp phải nhiều tình huống dở khóc, dở cười.

xem phim juno dính bầu

Năm sản xuất: 2007

Thể loại: Phim hài

Đạo diễn: Jason Reitman

Diễn viên chính: Ellen Page, Michael Cera, Allison Janney, JK Simmons, Olivia Thirlby

Quốc gia: Mỹ

noi dung phim juno

Phim bắt đầu bằng việc Juno, một cô học sinh 16 tuổi, bỗng phát hiện mình đã có thai được hai tháng. Nếu như bình thường, cô sẽ đi phá thai và coi như chưa có gì xảy ra. Nhưng Juno lại quyết định giữ cái thai và tìm một gia đình hiếm muộn nào đó để cho con. Cô chọn cặp vợ chồng trẻ Loring (Jennifer Garner và Jason Bateman) khá giả, sống trong một ngôi biệt thư lộng lẫy vùng ngoại ô. Tuy nội dung phim khá buồn nhưng kết thúc có hậu, theo chúng tôi đây là một trong những bộ phim mẹ bầu nên xem trước hoặc khi mang thai.

xem phim dính bầu – knocked up

Năm sản xuất: 2007

Đạo diễn: Judd Apatow

Diễn viên chính: Seth Rogen, Katherine Heigl, Paul Rudd, Leslie Mann

Thể loại: Phim Hài, Phim Tâm Lý

Quốc gia: Mỹ

nội dung phim knocked up

Bộ phim kể về Allison Scott, một phóng viên giải trí với đường công danh rộng mở, tình cờ gặp Ben Stone, một tên say rượu lười biếng trong hộp đêm. Vài tuần sau “đêm định mệnh” ấy, Allison Scott nhận ra sự xuất hiện của cái thai ngoài ý muốn. Allison đã quyết định cho đứa trẻ đáng yêu này một cơ hội.

phim baby mama 2008

Tựa tiếng Việt là “Bà mẹ không chồng”

Năm sản xuất: 2008

Thể loại: Tâm Lý Tình Cảm, Hài Hước

Đạo diễn: Michael McCullers

Diễn viên chính: Tina Fey, Amy Poehler, Sigourney Weaver

Quốc gia: Mỹ – Châu Âu

đánh giá phim baby mama

Được chuyển thể từ vở hài kịch nổi tiếng Baby Mama, bộ phim cùng tên kể về một nữ doanh nhân thành đạt (Kate) muốn có con nhưng chẳng may không có khả năng làm mẹ và phải nhờ người mang thai hộ (Angie).

Từ đây mọi rắc rối liên tiếp diễn ra, bắt đầu từ chuyện Angie bất ngờ xuất hiện trước cửa nhà Kate vì không có chỗ để ở, cả hai đã phải chịu đựng lẫn nhau khi phải sống chung, đến những mâu thuẫn nảy sinh về cách nuôi dạy con của hai “bà mẹ tương lai”… Thế nhưng, bằng những nỗ lực không mệt mỏi, cả hai bà mẹ đã cùng nhau san sẻ những khó khăn để chào đón đứa bé sắp ra đời.

xem phim tâm sự bà bầu full hd

Tựa tiếng Anh là What to Expect When You’re Expecting

Năm sản xuất: 2012

Thể loại: Hành Động

Đạo diễn: Kirk Jones

Diễn viên chính: Cameron Diaz, Matthew Morrison and J. Todd Smith

Quốc gia: Mỹ – Châu Âu

nội dung phim tâm sự bà bầu

Lấy cảm hứng từ tác phẩm bán chạy nhất của thời báo New York, “What To Expect When You’re Expecting” là bộ phim hài vui nhộn, chân thành kể về câu chuyện của bốn cặp đôi – những người sắp lên chức cha mẹ.

Tuy mỗi nhà mỗi cảnh nhưng điểm chung là họ cùng nhau trải qua nỗi ám ảnh khi đón những đứa con đầu lòng. Sau mọi thử thách, đảo lộn, cuối cùng họ nhận ra được rằng dù bạn có dư tính như thế nào, cuộc sống không phải lúc nào cũng như mong đợi.

Gợi ý những bộ phim mẹ bầu nên xem

phim bà bầu nên xem, phim bà bầu không nên xem, những phim bà bầu nên xem, những bộ phim bà bầu nên xem, những bộ phim bà bầu không nên xem, những loại phim bà bầu không nên xem, các phim bà bầu nên xem, những bộ phim mẹ bầu nên xem

phim hài dành cho bà bầu, phim dành cho bà bầu, phim tâm sự bà bầu full, xem phim tâm sự bà bầu full hd, phim hoạt hình cho bà bầu, phim hay cho bà bầu, 10 bộ phim bà bầu không nên xem

Mang Thai Tuần Thứ 38 Và Sự Phát Triển Của Thai 38 Tuần Tuổi

Vì bé đã phát triển cơ mút và nuốt nước ối nên chất thải đã tích tụ lại trong ruột của bé. Các tế bào thải ra từ ruột, tế bào da chết, và lông măng rụng đi là các chất thải tạo thành phân của bé (phân su), có màu xanh sẫm trong lần bé đi tiêu đầu tiên.

Nếu bé của bạn là trai thì tinh hoàn đã tụt xuống bìu, trừ khi bé có dấu hiệu gọi là chứng tinh hoàn ẩn. Nếu bé của bạn là gái thì môi âm hộ đã phát triển hoàn chỉnh.

Em bé đang tiếp tục phát triển, nhưng đại đa số cơ quan đã trưởng thành và đầy đủ chức năng. Ngoại lệ duy nhất là não và phổi. Hai cơ quan này sẽ hoạt động ngay lập tức khi bé ra bên ngoài của tử cung, nhưng cũng sẽ tiếp tục phát triển.

Dường như đã hoàn thành gần hết thai kỳ và các tính năng của em bé được hình thành rất rõ ràng. Từ bây giờ em bé của bạn chỉ đơn giản là tăng cân, yếu tố cần thiết để cung cấp năng lượng sau khi sinh và giúp kiểm soát nhiệt độ.

Hình ảnh 3D cận cảnh của bàn tay cho thấy những nếp gấp da. Cũng giống như dấu vân tay, những nếp gấp da sâu hơn nhìn thấy trên bàn tay và bàn chân. Phản xạ nắm bắt rất mạnh và em bé sẽ bắt đầu nắm bắt bất cứ thứ gì chạm vào lòng bàn tay.

Với mỗi ngày trôi qua thì chuyển da ngày càng trở nên gần hơn. Bạn có thể gặp các cơn co thắt Braxton-Hicks, giúp làm mềm cổ tử cung và chuẩn bị cho sinh đẻ. Nước ối bao quanh em bé của bạn đảm bảo bé sẽ hầu như không chú ý đến những cơn co thắt nhẹ.

Những gì chính xác gây nên sự bắt đầu của quá trình chuyển dạ vẫn còn là một bí ẩn. Tín hiệu từ cơ thể của riêng mẹ hoặc em bé không đóng một vai trò quyết định? Em bé bây giờ đang rất hào rất chờ thời khắc quan trọng sắp xảy ra.

Kích thước tử cung của mẹ có thể đã giảm nhẹ khi đầu em bé xuống sâu hơn trong khung xương chậu, cho phép cơ thể của mình để di chuyển xuống. Bé sẽ gây một số áp lực lên xương sườn của mẹ.

Ước tính kích thước của em bé bằng cách đo từ đỉnh của tử cung đến phía trước của xương chậu là một ý tưởng, nhưng điều này không chính xác vào thời điểm này. Lượng chất lỏng xung quanh em bé có thể đã thay đổi.

Bàn tay bé che miệng lại trong hình ảnh này. Em bé của bạn sẽ thực hành bú trong mọi cơ hội bộ phận của bàn tay như ngón tay cái hoặc ngón tay khác.

Sự thay đổi của bà mẹ

Vì thai nhi giờ đây đã tụt xuống khung xương chậu nên bàng quang của bạn bị chèn ép rất nhiều, đó là lý do khiến bạn đi tiểu thường xuyên hơn.